Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án)

docx 71 trang Thúy Bình 05/08/2024 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án)

Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án)
 Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 người kể chuyện và lời nhân vật.
 - Nhận biết được người kể chuyện 
 ngôi thứ nhất và người kể chuyện 
 ngôi thứ ba.
 - Nhận ra được tình cảm, cảm xúc 
 của người viết thể hiện qua ngôn 
 ngữ văn bản.
 - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ 
 ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ 
 đồng âm, các thành phần của câu.
 Thông hiểu:
 - Tóm tắt được cốt truyện.
 - Nêu được chủ đề của văn bản.
 - Phân tích được đặc điểm nhân 
 vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, 
 hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của 
 nhân vật.
 - Xác định được nghĩa thành ngữ 
 thông dụng, yếu tố Hán Việt 
 thông dụng; các biện pháp tu từ 
 (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của 
 dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép 
 được sử dụng trong văn bản.
 Vận dụng:
 - Trình bày được bài học về cách 
 nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi 
 ra. 
 - Chỉ ra được điểm giống nhau và 
 khác nhau giữa hai nhân vật trong 
 hai văn bản.
2 Viết Kể lại Nhận biết: Kiểu bài, đối tượng, 1TL*
 một ngôi kể, bố cục, xác định được yêu 
 trải cầu của đề bài,
 nghiệ Thông hiểu: Xác định được cốt 
 m của truyện, sắp xếp các sự việc,
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 Môn Ngữ văn lớp 6
 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản sau: 
 MĂNG TRE
 Sau những trận mưa tầm tã, bên khóm tre già đã bị chặt cụt, đất bỗng nứt 
ra, và một búp măng ló đầu lên, đội lá mục, phá vỡ con đường bọn mối đang 
đắp. Lũ mối chạy tán loạn, la lên:
 - Làng nước ơi! Có kẻ cướp, kẻ cướp!
 Bọ xít thêm vào:
 - Ừ, mùi nó hôi quá!
 Mấy cái nấm dại chụm đầu nhau bàn tán:
 - Nó là giống gì vậy? Không cành, không lá, cây chẳng ra cây!
 Nhái bén làm ra vẻ thâm thúy:
 - Hãy nhìn kĩ mà xem. Đầu nó nhọn hình lưỡi mác, chắc là nó có mưu đồ 
nham hiểm!
 Thế là cả bọn hùa vào nguyền rủa măng tre, cầu mong cho măng tre bị 
thui chột mà chết. Rồi lũ tịt, lũ kiến bâu đến cắn măng, thi nhau hút nhựa măng 
cứ như là đòn hội chợ vậy.
 Mặc những tiếng ỉ eo, mặc những sự phá rối, búp măng cứ lừng lững 
vươn cao. Và mưa rào đã giúp măng đẩy trôi hàng nghìn con kiến con tụt xuống 
vũng ao tù.
 Nhái bén ngước mặt nhìn ngọn măng rồi nói kháy:
 - Hừ, leo cao ngã đau!
 Mấy cái nấm thấp lè tè ghen tức:
 - Nó lớn nhanh như thế, chắc là bị bệnh!
 Chỉ có chim chèo bẻo bay lượn trên cao là biết rõ dòng dõi nhà măng. 
Chèo bẻo cất tiếng:
 - Chòechoẹt! chòe choẹt!... Cười người hôm trước, hôm sau người 
cười! Ngốc quá bạn ơi!
 Nhái bén xanh tái cả da. Lũ nấm cụp hết đầu lại.
 Vươn lên đủ độ cao, ngọn măng nảy cành, ra lá. Một cây tre non tơ, xanh 
mướt in hình trên nền trời thu trong trẻo.
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng với chủ đề của truyện?
 A. Truyện thể hiện sự kiêu ngạo, coi thường những người xung quanh của 
 măng tre.
 B. Truyện thể hiện tình bạn sâu sắc của măng tre và chim chèo bẻo.
 C. Truyện thể hiện sự ngưỡng mộ của các nhân vật đối với măng tre.
 D. Truyện thể hiện sự tự tin, mạnh mẽ của măng tre.
Câu 8: Câu văn: “Chòechoẹt! chòe choẹt!... Cười người hôm trước, hôm 
sau người cười! Ngốc quá bạn ơi!” thể hiện thái độ gì của chèo bẻo với các 
nhân vật mối, kiến, nhái, nấm?
 A. Tức giận B. Chế giễu C. Coi thường D. Khen ngợi
Câu 9: Em hãy rút ra thông điệp sâu sắc nhất sau khi đọc truyện trên?
Câu 10: Từ văn bản trên, em hãy nêu những việc làm của em trong cách ứng xử 
với bạn bè và mọi người xung quanh?
II. VIẾT (4.0 điểm)
 Tuổi thơ mỗi con người đều có những kỉ niệm vui buồn. Mỗi kỉ niệm là 
một trải nghiệm thú vị và đáng nhớ của chúng ta. Hãy viết một bài văn kể lại 
trải nghiệm khó quên đó.
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 đảm bảo các yêu cầu sau:
 - Sử dụng ngôi kể thứ nhất.
 - Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân.
 - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: bắt đầu – diễn biến – 
 kết thúc.
 - Cảm xúc sau trải nghiệm đó.
 d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25
 Lưu ý: HS có thể có nhiều cách trình bày khác nhau. Vì vậy giáo viên 
cần linh hoạt đánh giá và ghi điểm theo thực tế bài làm của HS
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
Câu 1. Truyện “Cá Rô Ron không vâng lời mẹ” thuộc thể loại nào?
A. Truyện đồng thoại B. Truyện cổ tích
C. Truyền thuyết D. Thần thoại
Câu 2. Truyện “Cá rô Ron không vâng lời mẹ” được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
Câu 3. Nhân vật chính trong câu chuyện trên là ai?
A. Rô mẹ B. Rô Ron
C. Chị Gió Nhẹ D. Cá Cờ
Câu 4. Câu văn “Những cô Mây đang bay lang thang bỗng ùn ùn kéo đến.” có mấy từ 
láy?
A. Một từ B. Hai từ
C. Ba từ D. Bốn từ
Câu 5. Bỏ qua lời can ngăn của Cá Cờ: “chơi quanh đây thôi”, Rô Ron đã làm gì?
A. Giương vây nhún mình lấy đà phóng lên bờ, say mê ngắm cảnh.
B. Nhìn thấy cô Bướm và mải bơi theo cô Bướm.
C. Say mê ngắm cảnh.
D. Rạch lên bờ, bơi theo dòng nước và say mê ngắm cảnh trời mây, đồng lúa rồi bơi 
theo cô Bướm.
Câu 6. Vì mải bơi theo cô Bướm, Rô Ron đã gặp hậu quả gì?
A. Bị mắc cạn B. Bị Cá Cờ giận
C. Bị các loài cá khác bắt nạt D. Bị mẹ mắng.
Câu 7. Ai đã giúp Rô Ron trở về nhà?
A. Cô Bướm B. Gió Mạnh, Gió Nhẹ
C. Cô Mây D. Gió Mạnh, Gió Nhẹ, Cô Mây
Câu 8. Trong câu văn “Cá Cờ ngắm dòng nước lóng lánh như đang lách qua những 
búi cỏ xanh chảy rì rào.” tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa B. So sánh
C. Nhân hóa, so sánh D. Ẩn dụ, hoán dụ
Câu 9. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong hai văn sau và nêu tác dụng của 
việc sử dụng phép tu từ đó?
 “Nói rồi, chị Gió Nhẹ bay đi tìm chị Gió Mạnh báo tin. Hai chị Gió đập cánh gọi 
các cô Mây về.”
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM
 TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I
 NĂM HỌC 2023 - 2024
 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6
Phần Câu Nội dung Điểm
 I ĐỌC HIỂU 6,0
 1 A 0,5
 2 C 0,5
 3 B 0,5
 4 B 0,5
 5 D 0,5
 6 A 0,5
 7 D 0,5
 8 C 0,5
 9 - Biện pháp tu từ : Nhân hóa 0,25
 - Chỉ rõ từ ngữ nhân hóa: Chị gió Mạnh, Chị gió Nhẹ, báo tin, cô 0,25
 Mây, tìm, gọi.
 - Tác dụng: 0,5
 + Biện pháp nhân hóa đã làm cho các sự vật của thiên nhiên (gió, 
 mây) trở nên gần gũi với con người.
 + Câu chuyện hấp dẫn hơn
 10 - HS nêu được bài học theo suy nghĩ của riêng mình. 1,0
 + Phải ngoan ngoãn, biết vâng lời ông bà, bố mẹ; 
 + Biết sống yêu thương, giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn.
 II VIẾT 4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: kể về một trải nghiệm 0,25
 c. HS triển khai đảm bảo các nội dung sau: 2,5
 * Hoàn cảnh (thời gian, không gian)
 * Kể chi tiết về diễn biến của trải nghiệm:
 - Sự kiện mở đầu
 - Sự kiện diễn biến
 - Sự việc cao trào
 - Sự việc kết thúc
 * Nêu ý nghĩa của trải nghiệm và cảm xúc của bản thân
 d. Chính tả, ngữ pháp 0,5
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, cách viết sáng tạo, lời kể sinh động, có cảm 0,5
 xúc
 DeThiVan.com

File đính kèm:

  • docxbo_13_de_thi_giua_ki_1_ngu_van_6_canh_dieu_co_dap_an.docx