Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiVan.com DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiVan.com A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Điệp ngữ. D. Ẩn dụ. Câu 5. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? (0.5 đ) A. Ngôi thứ 1. B. Ngôi thứ 2. C. Ngôi thứ 3. D. Ngôi thứ 1 và 3. Câu 6. Đoạn trích trên có những nhân vật nào? (0.5 đ) A. Thỏ và Rùa. B. Thỏ và Nhím. C. Nhím và Sóc. D. Nhím và Rùa. Câu 7. Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước” là gì? (0.5 đ) A. Trôi nổi nay đây mai đó, không có hướng nhất định. B. Diễn tả sự cheo leo, cao thấp không rõ mức độ. C.Trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. D. Khi lên cao, khi xuống thấp một cách không đều, không nhịp nhàng. Câu 8. Nêu nội dung chính đoạn trích trên? (0.5 đ) Câu 9. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.” (1.0 đ) Câu 10. Từ đoạn trích trên, em rút ra được bài học gì? (1.0 đ) B. VIẾT: (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm vui hoặc buồn của em. Bài làm: A. ĐỌC - HIỂU: (6.0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B. VIẾT: (4.0 điểm) DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiVan.com HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn 6 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm. - Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc đáo trong nội dung và hình thức. - Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định. B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Phương án C C A B C B C trả lời Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu 8 (0.5đ) Nội dung của đoạn trích: Mức 1 (0,5đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được tác dụng của tình bạn: HS nêu được tình Trả lời sai Gợi ý: bạn nhưng chưa hoặc không + Tình bạn đem lại nguồn sức mạnh to lớn cho sâu sắc, toàn diện, trả lời. mỗi người. Bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ, chia diễn đạt chưa thật sẻ khó khăn trong cuộc sống. rõ. + Những người bạn tốt sẽ có ảnh hưởng tích cực đến mỗi người và ngược lại. Nếu thiếu đi bạn bè, con người sẽ trở nên cô độc, buồn tẻ. Câu 9 (1.0 điểm) Mức 1 (1.0đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) Học sinh nêu được tác dụng của biện pháp tu từ HS nêu được tác Trả lời sai nhân hóa trong câu thơ trên dụng của biện hoặc không Gợi ý: pháp tu từ nhân trả lời. + Làm cho câu văn có sức gợi cảm hơn, cành hóa nhưng chưa cây trở nên gần gũi, sinh động, có hồn. sâu sắc, toàn diện, + Cành cây cũng có cảm giác như con người: nó diễn đạt chưa thật cảm nhận được cái giá lạnh khi gió bấc về. rõ. + Câu 10 (1 điểm) Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ) - Học sinh đưa ra những bài học phù hợp là đạt Học sinh đưa ra Trả lời điểm tối đa. được những bài nhưng không Gợi ý: học phù hợp chính xác, + Hãy quan tâm, giúp đỡ mọi người, nhất là khi nhưng chưa sâu không liên DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiVan.com 1.75 - 2.0 HS Giới thiệu câu chuyện theo những cách Bài văn có thể trình bày điểm khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu theo nhiều cách khác nhau sau: nhưng cần thể hiện được các nội dung sau: (0.5 điểm - Giới thiệu được trải 1.0 điểm nghiệm vui hoặc buồn. 0.5 điểm) - Cảm nghĩ của em về câu chuyện đó. 1.0- 1.5 HS kể được diễn biến câu chuyện nhưng chưa được sâu sắc, chưa logic. 0.25 - 0.5 HS kể được câu chuyện nhưng quá sơ xài, chung chung, chưa rõ sự việc. 0.0 Bài làm lạc đề hoặc không làm bài. 3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày ( 1.0 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.75 – 1.0 - Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch xóa. 0.5 - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, khó đọc, trình bày chưa sạch sẽ 4. Tiêu chí 4: Sáng tạo ( 0.5 điểm) Điểm Mô tả tiêu chí 0.5 Có sáng tạo trong cáchkể chuyện. 0.25 Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét. 0.0 Chưa có sáng tạo. Hết. DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiVan.com Câu 7. Tìm một từ ghép và một từ láy trong câu sau “Người con thì cũng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành”. Câu 8. Qua câu chuyện, em thấy mình cần phải có trách nhiệm gì với cha mẹ? I. VIẾT (5,0 điểm): Viết một bài văn kể lại một truyện cổ tích mà em thích nhất bằng lời văn của em. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1 A 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 B 0,5 7 - Từ ghép : hiếu thảo (người con, vâng lời, học hành) (học sinh chọn 0,5 một trong 4 từ đều được). - Từ láy : chăm chỉ. 0,5 8 HS tự rút ra trách nhiệm về nhận thức và hành động của bản thân đối 1,0 với cha mẹ. II VIẾT 5,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. 0,25 Kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em. c. Kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em. 4.0 - Mở bài: giới thiệu được truyện cổ tích sẽ kể lại. - Thân bài: giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. Trình bày những sự việc đã xảy ra trong câu chuyện theo trình tự thời gian. - Kết bài: nêu cảm nghĩ về truyện vừa kể. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiVan.com Câu 5: Em hiểu nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước.” là gì? A. quay tròn, không giữ được thăng bằng. B. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại. C. ở trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. D. ở trạng thái quay tròn, nghiêng qua nghiêng lại. Câu 6: Thỏ đã gặp sự cố gì trong đoạn trích trên? A. Bị ngã khi cố với một chiếc khăn. B. Tấm vải của Thỏ bị gió cuốn đi, rơi trên ao nước. C. Bị thương khi cố khều tấm vải mắc trên cây. D. Đi lạc vào một nơi đáng sợ. Câu 7. Khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước, Nhím đã có hành động gì? A. Bỏ đi, mặc kệ Thỏ một mình. B. Tiến lại gần và đưa chiếc que cho Thỏ khều tấm vải. C. Lấy giúp Thỏ, giũ nước, quấn lên người Thỏ. D. Nhờ một người bạn khác giúp đỡ Thỏ. Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong lời nhận xét sau để thể hiện đúng nhất thái độ của Nhím đối với Thỏ qua câu nói “Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được?” Nhím. cho Thỏ. A. lo sợ. B. lo lắng. C. lo âu. D. lo ngại. Câu 9 (1.0 điểm): Cho biết nội dung chính của đoạn trích trên? Câu 10 (1.0 điểm): Từ hành động của các nhân vật trong đoạn trích, em rút ra được những bài học đáng quý nào? Phần II. Làm văn (4.0 điểm) Viết bài văn kể lại trải nghiệm một lần em giúp đỡ người khác hoặc nhận được sự giúp đỡ từ những người xung quanh. DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 6 - Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiVan.com ĐỀ SỐ 4 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2023 - 2024 Môn Ngữ văn lớp 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới TÓC CỦA MẸ TÔI Mẹ tôi hong tóc buổi chiều Quay quay bụi nước bay theo gió đồng Tóc dài mẹ xõa sau lưng Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen. Tóc sâu của mẹ tôi tìm Ngón tay lần giữ ấm mềm yêu thương Bao nhiêu sợi bạc màu sương Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi. Con ngoan rồi đấy mẹ ơi Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh. (Phan Thanh Nhàn, trích Con muốn mặc áo đỏ đi chơi, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2016) I. Đọc hiểu: Khoanh tròn vào một đáp án đúng cho mỗi câu (từ 1 đến 8) Câu 1 (0,5 điểm) Bài thơ được viết theo thể thơ A. Song thất lục bát. B. Lục bát. C. Tám chữ. D. Sáu chữ. Câu 2: (0,5 điểm) Bài thơ ngắt nhịp theo nhịp A. Chẵn. B. Lẻ. Câu 3: (0,5 điểm) Dòng thơ nào không trực tiếp nói về đặc điểm của tóc mẹ? A. Tóc dài mẹ xoã sau lưng. B. Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen. C. Bao nhiêu sợi bạc màu sương. D. Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh. Câu 4: (0,5 điểm) Dòng thơ nào sau đây chứa từ láy? A. Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen. B. Quay quay bụi nước bay theo gió đồng. C. Ngón tay lần giữ ấm mềm yêu thương. D. Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi. Câu 5: (0,5 điểm) Ai là người bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ trong bài thơ? A. Người mẹ. B. Tóc của mẹ. C. Người bố. D. Người con. Câu 6: (0,5 điểm) Khổ thơ thứ hai người con muốn bộc lộ tình cảm gì với người mẹ của mình? A. Biết ơn và kính trọng mẹ kể cả lúc mẹ đã già yếu. B. Lo lắng, buồn phiền khi thấy mẹ đã già. C. Quan tâm,thấu hiểu và thấy có lỗi với mẹ. DeThiVan.com
File đính kèm:
- bo_13_de_thi_giua_ki_1_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_co_dap_a.docx