Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án)

docx 56 trang Thúy Bình 05/08/2024 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án)

Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án)
 Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
II. VIẾT (4.0 điểm)
Đọc văn bản:
Bài học về việc đón nhận thành công luôn thật dễ hiểu và dễ thực hiện. Nhưng đối mặt với thất bại, nhất là thất 
bại đầu đời, lại là điều không hề dễ dàng. Với tất cả mọi người, thất bại - nhất là thất bại trong các mối quan hệ 
- thường vẫn tạo ra những tổn thương sâu sắc. Điều này càng trở nên nặng nề đối với các bạn trẻ. Nhưng bạn có 
biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được khóc? Vậy nên nếu bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy 
cho phép mình được khóc. Hãy để những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn. Và 
hãy tin rằng ở đâu đó, có một người nào đó vẫn đang sẵn lòng kề vai cho bạn tựa, muốn được ôm bạn vào lòng 
và lau khô những giọt nước mắt của bạn... Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa... Vì thế, hãy tin 
ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi bạn còn giữ trong lòng ánh 
sáng của niềm tin. 
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh, 2012, 
tr.02)
Thực hiện yêu cầu:
Từ văn bản trên, anh/ chị viết một bài văn nghị luận bàn về ý nghĩa của niềm tin trong cuộc sống (khoảng 500 
chữ).
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau: Dì khóc núc nở, khóc nấc lên, khóc nhue người ta thổ là: So sánh, 
điệp từ, liệt kê
→ Đáp án: D
Câu 6 (0.5 điểm) Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Dì Hảo là một người phụ nữ kiên cường
B. Dì Hảo có một cuộc sống hôn nhân hạnh phúc viên mãn
C. Dì Hảo là một người bị tàn tật
DCuộc sống đầy đau khổ, bi thương lẫn nước mắt của dì Hảo
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Xác định nội dung chính
Lời giải chi tiết:
Nội dung chính của đoạn trích là kể về cuộc sống đầy đau khổ, bi thương lẫn nước mắt của dì Hảo
→ Đáp án: D
Câu 7 (0.5 điểm)
Bi kịch lớn nhất của dì Hảo trong đoạn trích là gì?
A. Phải chung sống với một người chồng tàn nhẫn và mê cơm rượu
B. Phải sống một cuộc đời khổ cực
C. Phải chịu sự thiệt thòi về thể xác
D. Phải chung sống với một người chồng tàn nhẫn và mê cơm rượu, sống một cuộc đời khổ cực, chịu sự thiệt 
thòi về thể xác.
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Chú ý từ ngữ miêu tả về cuộc sống của dì Hảo được thể hiện trong đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Bi kịch lớn nhất của dì Hảo trong đoạn trích là: Phải chung sống với một người chồng tàn nhẫn và mê cơm 
rượu, sống một cuộc đời khổ cực, chịu sự thiệt thòi về thể xác.
→ Đáp án: D
Câu 8 (0.5 điểm) Nhân vật "hắn" đã khiến cho dì Hảo phải sống một cuộc đời như thế nào?
A. Hạnh phúc B. Sung túc C. Đau khổ D. Vui vẻ
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Chú ý từ ngữ miêu tả về cuộc sống của dì Hảo được thể hiện trong đoạn trích
Lời giải chi tiết:
Nhân vật "hắn" đã khiến cho dì Hảo phải sống một cuộc đời đầy đau khổ
→ Đáp án: C
Câu 9 (1.0 điểm) Anh/chị hiểu như thế nào về câu văn "Nguời chỉ có thể đem đến cho dì Hảo mỗi ngày một xu 
quà, và rất nhiều nước mắt. Và rất nhiều lời than thở." trong đoạn trích?
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Vận dụng cách hiểu của bản thân để trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
Câu văn hướng tới giá trị nhân đạo, thể hiện sự chia sẻ, tình yêu thương giữa con người với con người trong 
hoàn cảnh khó khăn.
Câu 10 (1.0 điểm) Tình cảnh của dì Hảo giúp anh/chị hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội Việt 
Nam trước Cách mạng?
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Liên hệ số phận người phụ nữ Việt Nam qua các tác phẩm thơ văn đã học
Lời giải chi tiết:
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 đảm bảo sự mạch lạc.
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
Câu 8: Hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế.
A. Cầu Tràng Tiền. B. Chùa Linh Mụ. C. Chợ Đông Ba. D. Biển Thuận An.
Trả lời câu hỏi/thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Phân tích mạch cảm xúc của bài thơ và cho biết niềm tự hào của tác giả dành cho xứ Huế được thể hiện 
đậm nét nhất ở khổ thơ nào? (1đ)
Câu 10. Đọc xong bài thơ này, em có khao khát tới xứ Huế không? Vì sao? (tình cảm của tác giả/ cảnh sắc xứ 
Huế) (0.5đ)
II. VIẾT (4 điểm)
Viết bài văn ghi lại cảm nghĩ của em về một bài thơ mà em yêu thích 
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
Lời giải chi tiết:
Cách gieo vần được sử dụng nhiều nhất trong bài thơ:
Mời bạn về thăm xứ Huế
Qua cầu Tràng Tiền nắng xanh
Êm êm con đường Thành Nội
Nghe con chim hót trên cành
→ Đáp án: B
Câu 5 ( 0.5 điểm)
Câu 5: Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu đặc biệt như thế nào?
A. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ
B. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau tình người tha thiết.
C. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế. Ba câu sau là cảnh sắc thơ một
D. Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau là cảnh sắc trong tưởng tượng
Phương pháp:
Đọc kĩ các khổ từ 1 ― 4
Lời giải chi tiết:
Các khổ thơ (khổ 1-4) có kết cấu: Câu mở đầu là lời mời gọi tha thiết. Ba câu sau mở ra cảnh sắc của xứ Huế
→ Đáp án: A
Câu 6 (0.5 điểm)
Câu 6: Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh nào? Gợi ra đặc điểm nào của xứ Huế?
A. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang - Cảnh sắc sống động, đầy âm thanh.
B. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt - Sơn thủy hữu tình.
C. Núi Ngự Bình, Thuyền nhẹ lướt - Cảnh sắc, con người hòa hợp.
D. Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang - Vẻ đẹp của bức tranh thủy mặc.
Phương pháp:
Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất
Lời giải chi tiết:
Khổ thơ thứ nhất có những hình ảnh Núi Ngự Bình, dòng Hương Giang, thuyền nhẹ lướt
Thể hiện cách sắc sơn thủy hữu tình của xứ Huế
→ Đáp án: B
Câu 7 (0.5 điểm)
Câu 7: Dòng nào nói lên cảnh sắc ở khổ thơ thứ 23
A. Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế. B. Cảnh sắc ven thành độ.
C. Hình ảnh cầu Tràng Tiền trong nắng xanh. D. Những con đường uốn lượn nơi Thành Nội.
Phương pháp:
Đọc kĩ khổ 2, 3
Lời giải chi tiết:
Cảnh sắc của khổ thơ 2,3 : Khung cảnh nội đô - trung tâm thành phố Huế
→ Đáp án: A
Câu 8 (0.5 điểm)
Câu 8: Hình ảnh nào gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế.
A. Cầu Tràng Tiền. B. Chùa Linh Mụ. C. Chợ Đông Ba. D. Biển Thuận An.
Phương pháp:
Đọc kĩ văn bản
Chú ý những hình ảnh gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của Huế
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh gợi lên vẻ đẹp trầm mặc, cổ xưa của xứ Huế: hình ảnh Chùa Linh Mụ
→ Đáp án B
Câu 9 (1.0 điểm)
 DeThiVan.com Bộ 13 Đề thi giữa Kì 1 Ngữ Văn 8 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com
 ĐỀ SỐ 3
 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1
 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 8
 BỘ SÁCH: CÁNH DIỀU
 Thời gian làm bài: 90 phút
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc văn bản:
Năm ấy lụt to tận mái nhà Nước, nước lạnh tê như số phận
Mẹ con lên chạn (1) – Bố đi xa Lắt lay còn ngọn mấy hàng cau
Bốn bề nước réo, nghe ghê lạnh Nhưng mà mẹ thức ngồi canh chạn
Tay mẹ trùm con, tựa mẹ gà Mắt mẹ trừng sâu hơn nước sâu
Mẹ cắn bầm môi cho khỏi khóc Vậy đó mẹ ơi, đời của mẹ
Thương con lúc ấy biết gì hơn? Đường trơn bấu đất mẹ kiên gan
Nước mà cao nữa không bè thúng Nuôi con lớn giữa bao cay cực
Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con Nước lụt đời lên mẹ cắn răng
Gọi với láng giềng, lời mẹ dặn Năm ấy vườn cau long mấy gốc
“Xẩy chi cứu giúp lấy con tôi!” Rầy đi một dạo, trái cau còi
Tiếng dờn giữa nước mênh mông trắng Trên đầu tóc mẹ thêm chùm bạc
Đáp lại từ xa một tiếng “ời” Lụt xuống, còn vương mảnh nước soi
 (www. Thivien.net)
(1) Chạn: gác cao sát mái nhà để đồ đạc khi lụt (khỏi ướt)
*Huy Cận: Cù Huy Cận (1919-2005) là một trong những thi sĩ xuất sắc nhất của phong trào Thơ mới. Ông từng 
là Viện sĩ Viện Hàn lâm Thơ Thế giới và Chủ tịch Ủy ban Liên hiệp các Hiệp hội Văn học Việt Nam giai đoạn 
1984- 1995
Chọn đáp án đúng:
Câu 1: Bài thơ trên thuộc thể loại nào? Vì sao em xác định như vậy?
A. Thể thơ tự do, vì có dòng dài, dòng ngắn. B. Thể thơ bảy chữ, vì tất cả các dòng đều có bảy chữ.
C. Thể thơ tứ tuyệt, mỗi khổ 4 dòng. D. Thể thơ sáu chữ, vì có 6 khổ.
Câu 2: Xác định ngắt nhịp (chính) của bài thơ?
A. Nhịp 4/2 và 2/4. B. Nhịp 4/3. C. Nhịp 3/4 và 4/3. D. Khó xác định. 
Câu 3: Đáp án nào nói lên đề tài của bài thơ?
A. Thiên nhiên. B. Quê hương. C. Người mẹ. D. Gia đình.
Câu 4: Đáp án nào nói lên cảm hứng chủ đạo của bài thơ
A. Khâm phục, biết ơn. B. Thương cảm. C. Tôn trọng, tự hào. D. Ngợi ca.
Câu 5: Nhân vật trữ tình của bài thơ là:
A. Người mẹ. B. Người con. C. Người hàng xóm. D. Người cha.
Câu 6: Điều gì khiến mẹ lo lắng nhất khi lụt ngập nhà?
A. Hàng cau long rễ. B. Sự an toàn của con
C. Bốn bề nước réo. D. Nước mênh mông trắng
Câu 7: Câu thơ nào không nói lên nỗi lo lắng, sự chở che của mẹ dành cho con?
A. Tay mẹ trùm con, tựa mẹ gà. B. Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con.
C. "Xẩy chi cứu giúp lấy con tôi!" D. Nuôi con lớn giữa bao cay cực.
Câu 8: Dòng nào nói lên hoàn cảnh gia đình của người mẹ trong nạn lũ lụt?
A. Nước ngập, chồng đi vắng, chỉ có con thơ, thiếu bè thúng phòng bị
B. Nước ngập mênh mông, chồng đi vắng, hai mẹ con ở trên chạn chắc chắn
C. Nước ngập mênh mông, chồng đi vắng, mẹ kêu mà không có ai giúp
D. Nước ngập mênh mông, chồng đi vắng, mẹ thức trắng đêm canh nước
 DeThiVan.com

File đính kèm:

  • docxbo_13_de_thi_giua_ki_1_ngu_van_8_canh_dieu_co_dap_an.docx