Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

docx 60 trang Thúy Bình 05/08/2024 2261
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
 Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
 DeThiVan.com Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
C. Dám nghĩ dám làm. D. Siêng năng.
Câu 6. Trạng ngữ “Từ đó” trong câu “Từ đó, tôi ra sức học hành, ngày đêm tìm tòi nghiên cứu sách, 
vở, báo chí.”
A. Trạng ngữ chỉ thời gian; B. Trạng ngữ chỉ mục đích.
C. Trạng ngữ chỉ điều kiện; D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
Câu 7. Em hiêu như thế nào về câu nói: “Ở đời không có một nghề nào là tầm thường”.
A. Nghề nào cũng đem lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.. 
B. Nghề nào có ích cho xã hội là cao quý, là vinh quang.
C. Không có nghề nào tầm thường mà chỉ có những kẻ lười biếng mới tầm thường. 
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8. Thông điệp của đoạn trích
A. Ý chí và nghị lực giúp ta vượt qua mọi khó khăn. 
B. Ý chí là khả năng con người.
C. Nghị lực là một loại sức mạnh tinh thần.
D, Không lùi bước trước khó khăn thử thách
 Trả lời câu hỏi:
Câu 9. Qua đoạn trích trên, em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý chí và nghị lực của con người trong 
cuộc sống. (Viết từ 3 đến 5 câu).
Câu 10. Từ đoạn trích trên em rút ra được bài học gì cho bản thân. (Viết từ 3 đến 5 câu).
II.VIẾT(4,0 điểm)
 Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm (ô nhiễm môi trường, bạo lực 
học đường, an toàn giao thông,...).
 Hết
 DeThiVan.com Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
 - Nêu giải pháp để ngăn chặn hiện tượng này.
 d.Chính tả, ngữ pháp 0,5
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
 e.Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách 0,5
 diễn đạt mới mẻ
 DeThiVan.com Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiVan.com
 Hãy đóng vai Thạch Sanh và viết một bài văn kể lại truyện cổ tích “Thạch Sanh”
TRƯỜNG THCS . HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II
 NĂM HỌC: 2023-2024
 MÔN: NGỮ VĂN 6
 Phần I (6.0 điểm)
 Phần I: Yêu cầu Điểm
 Đọc - hiểu
 Câu 1 - Ngôi kể thứ 3 0.5 đ
 (1.0 điểm) - Phương thức biểu đạt chính: tự sự 0.5 đ
 Câu 2 - Cô bé tước mỗi cành hoa ra thành nhiều sợi vì: câu nói của 0.5 đ
 (1.5 điểm) cụ già tóc bạc khuyên nhủ “Cháu hãy yên tâm, mỗi cánh hoa 
 trên bông hoa sẽ là một ngày mẹ cháu được sống thêmCô 
 bé cúi xuống nhìn hoa, có đếm: “Một, hai, ba, bốn ,, hai 
 mươi. Trời ơi! Còn có hai mươi ngày nữa thôi ư?...” nên cô 
 đã tước mỗi cánh hoa ra thành nhiều nhiều sợi để người mẹ 
 yêu quý của cô được sống lâu hơn. 
 - Theo tác giả, bông hoa cúc là biểu tượng của sự sống; là 1.0 đ
 bông hoa chứa đựng niềm hi vọng; là ước mơ, là thần dược 
 chữa bệnh; là sự hiếu thảo của người con đối với mẹ; là khát 
 vọng chữa lành mọi bệnh tật cho mẹ của người con. 
 Câu 3 Cụm danh từ:
 (1.0 điểm) tấm lòng hiếu thảo 0.5đ
 - Nghĩa của từ “hiếu thảo”: có lòng kính yêu cha mẹ 0.5 đ
 Câu 4 - Hình thức: 
 (2 điểm) + Đảm bảo cấu trúc và độ dài đoạn văn (3-5 câu) theo yêu cầu 0.5 đ
 + Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc 
 - Nội dung: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác 
 nhau nhưng cần đảm bảo được các ý cơ bản:
 + Ca ngợi lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ; lòng hiếu 1.5đ
 thảo vượt lên mọi chông gai và tạo nên kì tích tuyệt vời
 + Con cái cần hiếu thảo với cha mẹ, sống trọn đạo hiếu làm 
 con
 Câu 5 + “Thạch Sanh” 0.5 đ
 (0.5 điểm) + “Cây khế”
 Phần II (4.0 điểm)
 DeThiVan.com Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - 
 DeThiVan.com
 ĐỀ SỐ 3
 UBND HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II -LỚP 6
 TRƯỜNG THCS. Năm học 2023-2024
 Thời gian làm bài: 90 phút MÔN NGỮ VĂN 
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (5 ĐIỂM)
 “Sự thiếu trung thực sẽ ảnh hưởng đến bản thân ta rất nhiều: sự thiếu trung thực trong kinh 
doanh, những mối quan hệ của doanh nhân cũng trở nên hời hợt, dẫn đến thiếu vắng những tình 
cảm chân thành, những điều giá trị hơn trong cuộc sống; sự thiếu trung thực trong học tập làm 
người học sinh trở nên coi thường kiến thức, coi thường giá trị của sự khổ công trong học tập, rèn 
giũa của mình, mà chỉ còn chú ý đến những điểm số, đến những mánh khóe để đạt được điểm cao; 
sự thiếu sự trung thực trong đời sống gia đình sẽ dẫn đến sự mất niềm tin lẫn nhau của mọi thành 
viên, là một nguy cơ làm gia đình tan rã Thói quen thiếu trung thực dần dần khiến con người 
cũng phải tự lừa dối chính mình, huyễn hoặc mình, và không còn nhìn thấy những nguy cơ, thách 
thức sắp đến nên không có phản ứng kịp lúc và nhấn chìm mình trong sai lầm triền miên. () Chính 
vì vậy, mỗi khi định làm gì đó thiếu trung thực, trái với lương tâm của mình, bạn hãy nhớ kỹ: những 
gì mà việc đó đem lại cho bạn không thể bù đắp được “cái giá” mà bạn và những người xung 
quanh phải trả.”
 (Trích Thắp ngọn đuốc xanh - Nhóm tác giả Nguyễn Thành Thân, Nguyễn Hoàng Sơn, Lương 
Dũng Nhân – NXB Trẻ, 2018, Tr 96,97)
Câu 1 (1,0 điểm). Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. 
Câu 2 (1,0 điểm). Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
Câu 3 (2,0 điểm). Hiệu quả nghệ thuật của phép tu từ được sử dụng trong câu văn sau: Thói quen 
thiếu trung thực dần dần khiến con người cũng phải tự lừa dối chính mình, huyễn hoặc mình, và 
không còn nhìn thấy những nguy cơ, thách thức sắp đến nên không có phản ứng kịp lúc và nhấn 
chìm mình trong sai lầm triền miên. 
Câu 4 (1,0 điểm). Qua đoạn trích trên, tác giả muốn gửi gắm đến chúng ta những thông điệp gì?
PHẦN II: LÀM VĂN (5 ĐIỂM)
Đóng vai nhân vật kể lại một truyện truyền thuyết hoặc một truyện cổ tích
 DeThiVan.com Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
 ĐỀ SỐ 4
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II
 Môn: Ngữ văn lớp 6
 (Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau:
 Giờ đây, loài người thống trị hầu khắp hành tinh đến mức chúng ta đang đẩy các động 
thực vật hoang dã ra khỏi bề mặt Trái Đất. Chúng ta đã sử dụng hơn một nửa đất đai của 
thế giới cho lương thực, thành phố, đường sá và hầm mỏ; chúng ta sử dụng hơn 40% sản 
lượng sơ cấp của hành tinh (tất cả mọi thứ chế biến từ thực vật và động vật); và chúng ta 
kiểm soát 3/4 lượng nước ngọt. Con người hiện là loài động vật lớn với số lượng nhiều nhất 
trên Trái Đất và đứng thứ hai trong danh sách đó chính là những con vật được chúng ta 
nhân giống để phục vụ mình. Những thay đổi trên cấp độ hành tinh giờ đây đang đe dọa gây 
tuyệt chủng cho 1/5 sinh vật, gấp khoảng một nghìn lần tỉ lệ tuyệt chủng tự nhiên - chúng ta 
đã mất một nửa số động vật hoang dã chỉ trong vòng 40 năm qua...
 (Nhiều tác giả, Thế giới sẽ ra sao? NXB Dân trí, Hà Nội, 2020, tr, 38 - 39)
Trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Phần trích trên thuộc kiểu văn bản nào?
 A. Ký. C. Nghị luận.
 B. Truyện. D. Thông tin.
Câu 2. Từ nào sau đây là từ mượn gốc Hán:
 A. Đường sá. C. Thống trị.
 B. Thay đổi. D. Đất đai.
Câu 3: Phần trích trên cung cấp cho người đọc những thông tin chính nào?
 A. Địa vị thống trị của con người trên Trái Đất và những hậu quả mà địa vị đó gây ra cho 
 đời sống của muôn loài.
 B. Những họat động của con người trên Trái đất và hậu quả mà những hoạt động đó gây 
 ra cho đời sống muôn loài.
 C. Vai trò to lớn của con người trên Trái đất và những việc làm tác động tới đời sống của 
 muôn loài.
 D. Sự tuyệt chủng của các loài sinh vật do những hoạt động của con người mang lại.
 DeThiVan.com Bộ 16 Đề thi cuối Học Kì 2 Ngữ Văn 6 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
 Môn: Ngữ văn lớp 6
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 6.0
 1 D 0.5
 2 C 0.5
 3 A 0.5
 5 A 0.5
 6 B 0.5
 7 C 0.5
 8 B 0.5
 9 Kể 2 đến 3 hiểm họa từ thiên nhiên do hiện tượng biến đổi khí 
 hậu mà em đã chứng kiến hay biết qua sách, báo, và các 
 phương tiện thông tin khác: 
 + Hiện tượng mưa lũ ở miền Trung kéo dài bất thường năm 
 2021. 1.0
 + Hiện tượng siêu bão hàng năm.
 + Hiện tượng nắng hạn kéo dài và nắng nóng bất thường.
 Lưu ý: Học sinh nêu được 2-3 hiện tượng, GK cho 1.0 điểm, 
 được 1 hiện tượng cho 0.5 điểm.
 10 Những việc làm nhỏ nào mà lại có ý nghĩa lớn góp phần bảo vệ 1.0
 môi trường:
 - Hãy sử dụng xe đạp đến trường thay bằng việc đi lại bằng 
 phương tiện xe máy, ô tô.
 - Hạn chế và tiến tới không sử dụng bao bì ni lông và ống nhựa, 
 chai nhựa,...
 - Tham gia chăm sóc cây xanh ở trường và ở nhà.
 - Sẵn sàng tham gia dọn vệ sinh đường làng, ngõ xóm, trường 
 học,...
 DeThiVan.com

File đính kèm:

  • docxbo_16_de_thi_cuoi_hoc_ki_2_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_co_dap.docx