Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

pdf 203 trang Thúy Bình 22/07/2024 860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)

Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
I. ĐỌC HIỂU (6đ)
Học sinh đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi phía dưới
NHỮNG TUỔI THƠ
Lưu Quang Vũ
Những tuổi thơ không có tuổi thơ
Những đôi mắt tráo trơ mà tội nghiệp
Chúng ăn cắp, đánh nhau, chửi tục
Lang thang hè đường tàu điện quán
bia
Những bông hoa chưa nở đã tàn đi
Những cành cây chưa xanh đã cỗi.
Em gái mười lăm đã không còn thiếu
nữ
Dưới mái tóc quăn trơ trụi vai gầy
Đôi môi em không trong vắt nụ cười
Em chẳng biết yêu đương mà mơ ước
Không được đọc những trang sách
đẹp
Không biết tin vào những bài ca
Sớm độc ác sớm xấu xa
Bao đứa trẻ như em tàn lụi
Sao mọi người có thể dửng dưng
Nhìn em đi trên đường tối?
Mọi người đều có tội
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
ĐỀ SỐ 1
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
Em đi đâu đêm nay
Để lòng tôi se lại
Em lăn lóc trong bùn lội
Mà tôi chẳng biết làm gì
Lặng đứng nhìn em đi
Cổ tôi chừng nghẹn đẳng
Con chim non trong trắng
[]
Trước tuổi thơ đã chết của em.
Muốn nắm bàn tay em
Nói cùng em những điều âu yếm nhất
Mà tôi vẫn không biết làm gì được
Cứ để đêm nay em chẳng về nhà
Đôi vai gầy đi lủi thủi trong mưa.
Câu hỏi
Câu 1. Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?
A. Thể tự do, chia khổ không đều, gieo vần liền.
B. Thơ tự do; gieo vần, số tiếng trong dòng thơ linh hoạt.
C. Thể hỗn hợp, dòng, khổ dài ngắn khác nhau.
D. Thơ tự do, các khổ dài, không có vần
Câu 2. Bài thơ viết về:
A. Tình yêu dành cho những con người bất hạnh.
B. Lên án xã hội thờ ở trước những kiếp người bất hạnh
C. Những đứa trẻ lang thang
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
D. Nỗi buồn của nhà thơ trước cuộc đời.
Câu 3. Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả, tự sự.
B. Tự sự, miêu tả.
C. Nghị luận, biểu cảm.
D. Biểu cảm.
Câu 4. Hình ảnh “Con chim non trong trắng” trong bài thơ chỉ ai, gợi ra điều
gì?
A. Chỉ tuổi thơ trong trắng của tác giả.
B. Những đứa trẻ bất hạnh, tâm hồn chưa hề vẩn dục.
C. Chỉ những tâm hồn chưa vẩn đục.
D. Chỉ vẻ đẹp của thế giới loài chim.
Câu 5. Nhà thơ bộc lộ cảm xúc của mình bằng những cách nào?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Cả trực tiếp và gián tiếp,
D. Không bộc lộ.
Câu 6. Đối tượng trữ tình được khắc họa như thế nào?
A. Những đứa trẻ trải đời.
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
B. Những đứa trẻ trong trắng ngây thơ.
C. Những đứa trẻ bất hạnh, đáng thương
D. Những đứa trẻ bị mất ước mơ.
Câu 7. Vì sao tác giả khẳng định “Những tuổi thơ không có tuổi thơ”?
A. Vì chúng luôn mở những đôi mắt tráo trơ.
B. Vì chúng phải ăn cắp, đánh nhau, chửi tục.
C. Vì chúng phải lang thang hè đường tàu điện quán bia.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 8. Những từ ngữ nào trong khổ thơ thứ nhất thể hiện cảm xúc của tác giả?
A. Không có tuổi thơ, tội nghiệp, đã tàn đi, đã cỗi.
B. Tội nghiệp, đã tàn đi, đã cỗi.
C. Đã tàn đi, đã cỗi, lang thang, đánh cắp.
D. Những đôi mắt tráo trơ.
Câu 9. Khổ thơ cuối đã thể hiện được những điều gì? Điều nào khiến em suy
nghĩ? (1đ)
Câu 10. Em có đồng ý với ý kiến của nhà thơ thể hiện trong 2 câu thơ sau
không? Vì sao? (1đ)
Mọi người đều có tội
Trước tuổi thơ đã chết của em
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (4đ)
a. Lập bảng, xác định một số tiêu chí để làm rõ điểm tương đồng và khác biệt
của văn bản sau đây và bài thơ “Những tuổi thơ” của tác giả Lưu Quang Vũ
(0,5đ)
b. Em đồng tình với ứng xử của người xưng “tôi” ở văn bản sau không, vì sao?
(0,5đ)
...tôi vô tình gặp cảnh một người mẹ trẻ đang đánh con mình rất tàn nhẫn. Sự
việc này ồn ào đến mức có vài người vừa là hàng xóm, vừa là người đi đường
tập trung khá đông để xem. Lạ một điều là dù cháu nhỏ bị mẹ đánh rất đau đớn
nhưng những người chứng kiến đó lại không hề lên tiếng bênh vực cháu bé.
Chứng kiến cảnh đó tôi cũng định bỏ qua, coi như là chuyện riêng của gia đình
họ, không cần quan tâm nhưng tiếng khóc xé lòng của cháu bé làm tôi không
đành lòng bước đi. Tôi nói với người mẹ trẻ là sao lại đánh con đau như vậy, dù
thế nào cũng không nên đánh con mình như thế... Bà mẹ trẻ thấy có người lên
tiếng nên đã ngừng tay, nhìn tôi một cách hằn học: “Con tôi thì tôi có quyền
đánh để dạy dỗ. Anh là ai mà có quyền ngăn cản tôi?” “Người lớn có trách
nhiệm bảo vệ và chăm sóc trẻ em – luật pháp quy định như vậy. Khi thấy cháu
bé bị chị đánh đau như vậy, với trách nhiệm của người trưởng thành thì tôi phải
lên tiếng để bảo vệ cháu. Nếu chị còn đánh cháu nữa thì tôi sẽ gọi công an”, tôi
nói.
(
c. Ngày nay, trẻ em còn phải sống bất hạnh trong những cảnh ngộ nào? HS
THCS và xã hội có thể làm gì để hạn chế tình cảnh bất hạnh đó ở trẻ em? (bài
dài từ 1-1,5 trang) (3đ)
-----Hết-----
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
Phần I. ĐỌC HIỂU
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
B C A B C C D A
Câu 1. Dòng nào nói đúng về đặc điểm hình thức chính của bài thơ?
A. Thể tự do, chia khổ không đều, gieo vần liền.
B. Thơ tự do; gieo vần, số tiếng trong dòng thơ linh hoạt.
C. Thể hỗn hợp, dòng, khổ dài ngắn khác nhau.
D. Thơ tự do, các khổ dài, không có vần
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ và chú ý những dấu hiệu về đặc điểm hình thức (số từ, số câu,
chia khổ, gieo vần)
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm hình thức chính của bài thơ: Thơ tự do; gieo vần, số tiếng trong dòng
thơ linh hoạt
→ Đáp án B
Câu 2. Bài thơ viết về:
A. Tình yêu dành cho những con người bất hạnh.
ĐÁP ÁN
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
B. Lên án xã hội thờ ở trước những kiếp người bất hạnh
C. Những đứa trẻ lang thang
D. Nỗi buồn của nhà thơ trước cuộc đời.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ, chú ý nhan đề
Lời giải chi tiết:
Bài thơ viết về Những đứa trẻ lang thang
→ Đáp án C
Câu 3. Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm, miêu tả, tự sự.
B. Tự sự, miêu tả.
C. Nghị luận, biểu cảm.
D. Biểu cảm.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Nhớ lại kiến thức về phương thức biểu đạt
Lời giải chi tiết:
Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp với miêu tả, tự
sự
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
→ Đáp án A
Câu 4. Hình ảnh “Con chim non trong trắng” trong bài thơ chỉ ai, gợi ra điều
gì?
A. Chỉ tuổi thơ trong trắng của tác giả.
B. Những đứa trẻ bất hạnh, tâm hồn chưa hề vẩn dục.
C. Chỉ những tâm hồn chưa vẩn đục.
D. Chỉ vẻ đẹp của thế giới loài chim.
Phương pháp giải
Đọc kĩ bài thơ
Chú ý hình ảnh “con chim non trong trắng”
Lời giải chi tiết
Hình ảnh “Con chim non trong trắng” trong bài thơ: Những đứa trẻ bất hạnh,
biểu hiện tâm hồn chưa hề vẩn dục
→ Đáp án B
Câu 5. Nhà thơ bộc lộ cảm xúc của mình bằng những cách nào?
A. Trực tiếp.
B. Gián tiếp.
C. Cả trực tiếp và gián tiếp
D. Không bộc lộ.
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Lời giải chi tiết:
Nhà thơ bộc lộ cảm xúc của mình bằng cách trực tiếp và cả gián tiếp
→ Đáp án C
Câu 6. Đối tượng trữ tình được khắc họa như thế nào?
A. Những đứa trẻ trải đời.
B. Những đứa trẻ trong trắng ngây thơ.
C. Những đứa trẻ bất hạnh, đáng thương
D. Những đứa trẻ bị mất ước mơ.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Lời giải chi tiết:
Đối tượng trữ tình được miêu tả là những đứa trẻ bất hạnh, đáng thương
→ Đáp án C
Câu 7. Vì sao tác giả khẳng định “Những tuổi thơ không có tuổi thơ”?
A. Vì chúng luôn mở những đôi mắt tráo trơ.
B. Vì chúng phải ăn cắp, đánh nhau, chửi tục.
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
C. Vì chúng phải lang thang hè đường tàu điện quán bia.
D. Tất cả các ý trên.
Phương pháp giải:
Đọc kĩ bài thơ
Chú ý những chi tiết cho thấy sự bất hạnh của lũ trẻ
Lời giải chi tiết:
Lũ trẻ trong bài thơ là những tuổi thơ không có tuổi thơ vì:
Vì chúng luôn mở những đôi mắt tráo trơ
Vì chúng phải ăn cắp, đánh nhau, chửi tục
Vì chúng phải lang thang hè đường tàu điện quán bia
→ Đáp án D
Câu 8. Những từ ngữ nào trong khổ thơ thứ nhất thể hiện cảm xúc của tác
giả?
A. Không có tuổi thơ, tội nghiệp, đã tàn đi, đã cỗi.
B. Tội nghiệp, đã tàn đi, đã cỗi.
C. Đã tàn đi, đã cỗi, lang thang, đánh cắp.
D. Những đôi mắt tráo trơ.
Phương pháp giải
Đọc kĩ khổ thơ thứ nhất
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
Chú ý những tính từ thể hiện cảm xúc của tác giả
Lời giải chi tiết
Những từ được sử dụng: Không có tuổi thơ, tội nghiệp, đã tàn đi, đã cỗi.
→ Đáp án A
Câu 9. Khổ thơ cuối đã thể hiện được những điều gì? Điều nào khiến em suy
nghĩ? (1đ)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ khổ thơ cuối và nêu suy nghĩ của bản thân
Lời giải chi tiết:
- Khổ thơ cuối bài đã thể hiện:
+ Mong muốn, khát vọng của nhà thơ: được nắm bàn tay những đứa trẻ bất
hạnh để nói những lời yêu thương
+ Nỗi day dứt, đau đớn vì bất lực, vì không giúp được những đứa trẻ vơi đi nỗi
bất hạnh
+ Hình ảnh những đứa trẻ gầy guộc bé nhỏ không được ở yên trong mái nhà,
phải đi lang thang trong mưa, trong cô đơn ám ảnh nhà thơ và người đọc
- Suy nghĩ nhiều nhất: HS tự trả lời (có thể hướng tới một trong 3 nội dung sau)
+ Mong muốn, khát vọng của nhà thơ
+ Nỗi day dứt, đau đớn vì bất lực
+ Hình ảnh trong 2 dòng thơ cuối
Bộ 20 Đề thi cuối Học Kì 1 Ngữ Văn 7 - Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiVan.com
DeThiVan.com
Câu 10. Em có đồng ý với ý kiến của nhà thơ thể hiện trong 2 câu thơ sau
không? Vì sao? (1đ)
Mọi người đều có tội
Trước tuổi thơ đã chết của em
Phương pháp giải:
Đọc kĩ 2 câu thơ và nêu quan điểm của bản thân
Lời giải chi tiết:
- Làm rõ cách hiểu về nội dung, quan điểm của nhà thơ thể hiện trong 2 dòng
thơ:
+ Về tuổi thơ đã chết c

File đính kèm:

  • pdfbo_20_de_thi_cuoi_hoc_ki_1_ngu_van_7_ket_noi_tri_thuc_co_dap.pdf