Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án)
Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com DeThiVan.com Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com B. Truyền thuyết C. Thần thoại D. Sử thi Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của văn bản là: A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm Câu 3: Theo đoạn trích, nhân vật Nữ Oa xuất hiện trong bối cảnh (thời gian, không gian) như thế nào? A. Trời đất mới sinh, đã có loài người nhưng chưa có cỏ cây muông thú. B. Trời đất mới sinh, đã có cỏ cây muông thú, mà chưa có loài người. C. Trời đất mới sinh, chỉ có Nữ Oa cũng một số vị thần như thần Lửa, thần Nước. D. Trời đất mới sinh, có cỏ cây muông thú và các vị thần Lửa, thần Nước. Câu 4: Nội dung chính của đoạn trích Nữ Oa tạo ra loài người ? A. Nữ Oa tạo ra loài người từ việc nặn bùn đất hòa với nước. B. Nữ Oa bênh vực loài người, Nữ Oa trừng phạt thần Lửa và thần Nước. C. Nữ Oa yêu thương con người. D. Nữ Oa luyện đá vá trời, giúp đỡ loài người. Câu 5: Đoạn trích Nữ Oa thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Biết ơn người có công tạo ra cộng đồng. B. Tôn vinh người anh hùng. C. Thương xót con người bé nhỏ. D. Đồng cảm với người bất hạnh. Câu 6: Dòng nào dưới đây không đúng với truyện Nữ Oa? A. Mang yếu tố hoang đường kỳ ảo. B. Thường kể về các vị thần. C. Nhân vật có khả năng phi thường. D. Truyện được kể theo lời nhân vật. Câu 7: Nhân vật Nữ Oa hội tụ những vẻ đẹp gì? A. Vẻ đẹp sức mạnh và cảm xúc. B. Vẻ đẹp thể chất và ước mơ. C. Vẻ đẹp trí tuệ và tình cảm. D. Vẻ đẹp sức mạnh và trí tuệ. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8: Về phương diện thể loại, đoạn trích “Nữ Oa tạo ra loài người” giống đoạn trích nào đã học ? Hãy chỉ những điểm giống nhau đó? Câu 9: Em hiểu như thế nào về nhân vật Nữ Oa ? Câu 10: Anh chị rút ra được bài học gì sau khi đọc đoạn trích? II. VIẾT (4,0 điểm) Đọc truyện ngắn sau: Nghề của mẹ DeThiVan.com Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com ĐÁP ÁN Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 A 0,5 5 A 0,5 6 D 0,5 7 D 0,5 8 - Đoạn trích Nữ Oa giống đoạn trích “Thần 0,5 Trụ Trời” đã học hoặc “Prômêtê và loài người”. - Điểm giống nhau: đều nói về các vị thần có sức mạnh phi thường tạo ra trời, đất, con người và muôn vật, chi tiết hoang đường, kì ảo. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm *Lưu ý: Học sinh có thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục, diễn đạt nhiều cách miễn hợp lí là chấp nhận được. 9 Em hiểu về nhân vật Nữ Oa là: 1,0 - Bà có công tạo ra loài người, yêu thương và bảo vệ con người chống lại thiên tai. Bà mang vẻ đẹp của sức mạnh và trí tuệ - Bản thân em phài biết ơn và ra sức học tập để mang tài năng của bản thân xây dựng đất nước ngày càng vững mạnh. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm - Học sinh trả lời đúng một ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,25 điểm - Học sinh trả lời không thuyết phục hoặc không trả lời: 0,0 điểm DeThiVan.com Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com - Bản thân em phải biết yêu thương cha mẹ, hiếu thảo, phụ giúp cha mẹ những việc làm vừa sức. Ra sức học tập mang điểm cao về cho cha mẹ vui lòng. -. Hướng dẫn chấm: - Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 1,5 điểm. - Phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu: 0,75 điểm – 1,0 điểm. - Phân tích chung chung, sơ sài: 0,25 điểm – 0,5 điểm. - Đánh giá chung: 0,5 + Cốt truyện đơn giản, hình ảnh giàu chất gợi hình, gợi cảm + Tình cảm chân thành, giọng điệu thiết tha, trữ tình Hướng dẫn chấm: - Trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. - Trình bày được 1 ý; 0,25 điểm. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề 0,5 nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. I+II 10 DeThiVan.com Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com Bản đặc tả minh họa TT Kĩ Đơn vị kiến Mức độ đánh giá Số câu hỏi theo mức độ nhận thức năng thức/Kĩ Vận năng Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao Đọc Thơ Đường Nhận biết: hiểu luật - Nhận diện được tri thức liên quan đến thể loại thơ Đường luật. - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, đối, các biện pháp tu từ trong bài thơ. - Nhận biết được bố cục, những hình ảnh tiêu biểu được sử dụng trong bài thơ. 2 câu 2 câu TN - Nhận biết được nhân vật trữ tình, TN 1 câu 01 câu chủ thể trữ tình trong bài thơ. 02 câu TL TL Thông hiểu: TL - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân. - Rút ra được chủ đề, thông điệp của văn bản. Văn bản/ Nhận biết: đoạn trích sử - Nhận diện được tri thức liên quan thi đến thể loại sử thi. - Nhận biết được không gian, thời gian trong sử thi - Nhận biết được đặc điểm của cốt truyện, câu chuyện, nhân vật trong sử thi - Nhận biết được người kể chuyện; điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ... trong sử thi. - Nhận biết được đề tài, các chi tiết tiêu biểu - Nhận biết được bối cảnh lịch sử - văn hoá được thể hiện trong sử thi. Thông hiểu: DeThiVan.com Bộ 23 Đề thi cuối Kì 1 Ngữ Văn 10 - Cánh Diều (Có đáp án) - DeThiVan.com - Lí giải được một số đặc điểm của thể loại qua tác phẩm/ đoạn trích. - Phân tích cụ thể, rõ ràng về tác phẩm/ đoạn trích văn học (chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng) với những cứ liệu sinh động. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm/ đoạn trích văn học. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm/ đoạn trích văn học; vị trí, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm/ đoạn trích khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Viết bài luận Nhận biết: 1* 1* 1* 1 thuyết phục - Xác định được cấu trúc bài luận người khác thuyết phục người khác từ bỏ một từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. thói quen - Nêu được thói quen hay quan hay quan niệm cần từ bỏ. niệm - Chỉ ra được các biểu hiện hoặc khía cạnh của thói quen hay quan niệm cần từ bỏ. Thông hiểu: - Phân tích tác động tiêu cực của thói quen hay quan niệm cần từ bỏ đối với cá nhân và cộng đồng. Vận dụng: - Nêu được những giải pháp mà DeThiVan.com
File đính kèm:
- bo_23_de_thi_cuoi_ki_1_ngu_van_10_canh_dieu_co_dap_an.docx